Thứ Tư, 3 tháng 6, 2009

BIỂN SỐ XE TOÀN QUỐC

CÁC BIỂN SỐ XE TOÀN QUỐC
Phân Biệt Để dễ phân biệt khi lái xe trên đường tôi xin liệt kê một số quy định về biển số lưu hành trên lãnh thổ VN1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp:- Trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80 (do Cục cảnh sát giao thông đường bộ quản lý)- Các tỉnh thành thì theo số của các tỉnh thành tương ứng (xem phần dưới)2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng.3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã thay đổi chưa)4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài.NG là xe ngoại giaoNG số đỏ và có gạch ngang - dành cho các Đại sứ quán, tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới.NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài5./ Màu trắng cấp cho tư nhân và doanh nghiệp, 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên nhưng có thể “xin” nếu thích số đẹpQuy định biển số của 64 tỉnh thành:11 - Cao Bằng12 - Lạng Sơn13: Hà Bắc (biển số này cũ ngày xưa, nay tách ra thành Bắc Giang 98 và Bắc Ninh 99)14 - Quảng Ninh15: Hải Phòng (cũ, giờ dùng cho ô tô)16: Hải Phòng (xe máy bây giờ)17 - Thái Bình18 - Nam Định19 - Phú Thọ20 - Thái Nguyên21 - Yên Bái22 - Tuyên Quang23 - Hà Giang24 - Lào Cai25 - Lai Châu26 - Sơn La27 - Điện Biên28 - Hòa Bình29 đến 32 - Hà Nội (xe máy biển mới 4 chữ số, biển cũ 3 chữ số có 29.30.31). Riêng 30 dành cho xe máy phân khối lớn (>175cc, các thành viên câu lạc bộ mô tô). Biển 32 đã có thời dùng cho xe dân thường, hiện nay tạm thời chưa dùng đến.33 - Hà Tây34 - Hải Dương (nay tách ra thành Hải Dương 34 và Hưng Yên 89)35 - Ninh Bình36 - Thanh Hóa37 - Nghệ An38 - Hà Tĩnh43 - Đà Nẵng47 - Đắc Lắc48 - Đắc Nông49 - Lâm Đồng50 đến 59 - TP. Hồ Chí Minh60 - Đồng Nai61 - Bình Dương62 - Long An63 - Tiền Giang64 - Vĩnh Long65 : Cần Thơ (Hậu GIang cũ)66 - Đồng Tháp67 - An Giang68 - Kiên Giang69 - Cà Mau70 - Tây Ninh71 - Bến Tre72 - Bà Rịa - Vũng Tàu73 - Quảng Bình74 - Quảng Trị75 - Huế76 - Quảng Ngãi77 - Bình Định78 - Phú Yên79 - Khánh Hòa80 - Các xe do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ - Bộ Công An quản lý. Dùng cho các cơ quan của Chính phủ.81 - Gia Lai82 - KonTum83 - Sóc Trăng84 - Trà Vinh85 - Ninh Thuận86 - Bình Thuận88 - Vĩnh Phúc89 - Hưng Yên90 - Hà Nam92 - Quảng Nam93 - Bình Phước94 - Bạc Liêu95 - Hậu Giang97 - Bắc Cạn98 - Bắc Giang99 - Bắc NinhTheo tên địa danh (thứ tự ABC) thì nó như thế này :An Giang 67Bà Rịa - Vũng Tàu 72Bạc Liêu 94Bắc Giang 98Bắc Kạn 97Bắc Ninh 99Bến Tre 71Bình Dương 61Bình Định 77Bình Phước 93Bình Thuận 86Cà Mau 69Cao Bằng 11Cần Thơ 65Đà Nẵng 43Đắc Nông 48Đắk Lắk 47Điện BiênĐồng Nai 60Đồng Tháp 66Gia Lai 81Hà GiangHà Nam 90Hà Nội 29-32Hà Tây 33Hà Tĩnh 38Hải Dương 34Hải Phòng 15.16Hậu Giang 95Hoà Bình 28Hưng Yên 89Kiên Giang 68Kon Tum 82Khánh Hoà 79Lai Châu 27Lạng Sơn 12Lào Cai 24Lâm Đồng 49Long An 62Nam Định 18Ninh Bình 35Ninh Thuận 85Nghệ An 37Phú Thọ 19Phú Yên 78Quảng Bình: 73Quảng Nam 92Quảng Ninh 14Quảng Ngãi 76Quảng Trị 74Sóc Trăng 83Sơn La 26Tây Ninh 70Tiền Giang 63Tp. Hồ Chí Minh 50-59Tuyên Quang 21Thái Bình 17Thái Nguyên 20Thanh Hoá 36Thừa Thiên - Huế 75Trà Vinh 84Vĩnh Long 64Vĩnh Phúc 88Yên Bái 23Cà Mau 69ĐỐI VỚI HCMA: Q.1 (cũ)B: Q.3 (cũ)C: Q.4 (cũ)D: Q.10 (cũ)E: Nhà Bè (cũ)T: Q1F: Q3Z: Q4; Q7; Nhà BèH: Q5K: Q6L: Q8M: Q11N: Bình Chánh, Q.Bình TânP: Tân BìnhR: Phú NhuậnS: Bình ThạnhU: Q10V: Gò VâpX: Thủ Đức, Q2,Q9Y: Q12, Hóc Môn và Củ ChiCác biển A (hiện nay) : xe của Công an, Cảnh sát, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, tương ứng với các tỉnh thành, ví dụ: 31A tức là xe của Công an, Cảnh sát, xe của UBND hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp tại (thuộc) thủ đô Hà Nội.Những xe mang biển 80 gồm có:1. Các ban của Trung ương Đảng2. Văn phòng Chủ tịch nước3. Văn phòng Quốc hội4. Văn phòng Chính phủ5. Bộ Công an6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ7. Bộ Ngoại giao8. Viện kiểm sát nhân dân tối cao9. Toà án nhân dân tối cao10. Đài truyền hình Việt Nam11. Đài tiếng nói Việt Nam12. Thông tấn xã Việt Nam13. Báo nhân dân14. Thanh tra Nhà nước15. Học viện Chính trị quốc gia16. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh17. Trung tâm lưu trữ quốc gia18. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình19. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam20. Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên21. Người nước ngoài22. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước23. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam24. Kiểm toán nhà nướcBiển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của:A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2B=Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học.H=Học việnK=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đôT=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cầnQ=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân(các chữ viết nghiêng không chính xác đâu nhé, bác nào có quy định chính xác thì bổ xung)Biển đỏ của Bộ Quốc PhòngAA ...Quân đoàn 1 A: Quân đoànAB ...Quân đoàn 2AT ... Binh đoàn 12AD ... Quân Đoàn 4 , Binh đoàn cửu longBB ...Bộ binh B: Binh chủng, Bộ tư lệnhBS ...Binh đoàn Trường SơnBP ...Bộ tư lệnh pháo binhBC ... Binh chủng Công BinhBH ... Binh chủng hoá họcBT ... Bộ tư lệnh thông tin liên lạcBP .... Bộ tư lệnh biên phòngHB ... Học viện lục quânHD ...Học viện kỹ thuật quân sựHC ...Học viện chính trị quân sựHH ...Học viện quân yKA .. Quân khu 1KB ... Quân khu 2KC ... Quân khu 3KD ... Quân khu 4KV ... Quân khu 5KP ... Quân khu 7KK ... Quân khu 9PA ...Cục đối ngoại BQPPP... các quân y việnQH ... Quân chủng hải quânQK , QP ... Quân chủng phòng không không quânTC ... Tổng cục chính trịTH ... tổng cục hậu cầnTK .... Tổng cục công nghiệp quốc phòngTT ... Tổng cục kỹ thuậtTM ... Bộ tổng tham mưuQH ...Quân chủng hải quân Q: Quân chủngQK ...Quân chủng phòng không không quânTC ...Tổng cục chính trị T: Tổng cụcTM ...Bộ tổng tham mưuVT ...Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel)Biển số xe ngước ngoài.NN (nước ngoài) NG (ngoại giao) (phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất của Việt Nam và được sự đồng ý của Đại Sứ quán nước đó) và dãy số:Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)011 Anh,026 Ấn Độ, 041 Angiery, 061 Bỉ, 066 Ba Lan, 121 Cu ba, 156 Canada, 166 Cambodia, 191 Đức, 206 Đan Mạch, 296 và 297 Mỹ, 301 Hà Lan, 331 Italia, 336 Ixrael, 346 Lào, 364 Áo, 376 Miến điện, 381 Mông Cổ, 441 Nga, 446 Nhật, 456 New Zealand, 501 Úc, 506 Pháp, 521 Phần Lan, 546 547 548 549 Các ổ chức Phi Chính Phủ, 566 CH Séc, 581 Thụy Điển, 601 Trung Quốc, 606 Thái Lan, 626 Thụy Sỹ, 631 Bắc Hàn, 636 Hàn quốc, 691 Singapore, 731 Slovakia,

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét